Uncategorized

Thành ngữ Trung Quốc

 

e828c501b60bb3e6be2f80777350bcdc

Mình update một số thành ngữ Trung Quốc giúp ích cho việc chuyển ngữ, dịch thuật.

➻➻➻➻➻➻➻

054-nature-9* Lê hoa đái vũ [梨花带雨] : Giống như hoa lê dính hạt mưa. Vốn miêu tả dáng vẻ khi khóc của Dương quý phi. Sau này được dùng để miêu tả sự kiều diễm của người con gái.

054-nature-9* Phu như ngưng chi [肤如凝脂], : Ý chỉ da dẻ trắng trẻo, mịn màng. ◇Thi Kinh 詩經: “Thủ như nhu đề, Phu như ngưng chi” 手如柔荑, 膚如凝脂 (Vệ phong 衛風, Thạc nhân 碩人) Tay nàng trắng và mềm như mầm cỏ non, Da nàng trắng mịn màng (như mỡ đông). ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Ôn tuyền thủy hoạt tẩy ngưng chi” 溫泉水滑洗凝脂 (Trường hận ca 長恨歌) Nước suối ấm chảy mau, rửa thân thể mịn màng.

054-nature-9* Súc thế đãi phát [蓄势待发] – (xù shì dài fā): Tích lũy/gom góp sức mạnh và chờ thời cơ hành động (to wait for action after having accumulated power, energy etc). Trong trường hợp này, mình sẽ chuyển ngữ thành “Án binh bất động chờ thời cơ”

054-nature-9*Hung thần ác sát [凶神恶煞] (xiōng shén è shà): fiends (idiom); devils and monsters – người hung ác, tàn ác, ác quỷ/quái vật.

054-nature-9* Tả đẳng hữu phán [左等右盼]: waiting for a long time, ý chỉ đã chờ đợi rất lâu rồi.

054-nature-9* Bất dĩ vi nhiên [不 以 為 然]: không cho là đúng

054-nature-9 Bất minh sở dĩ [不明所以]  – ( bù míng suǒ yǐ) : to not understand the reason why, không hiểu lý do tại sao.

054-nature-9Bất tri bất giác [不知不觉] – (bùzhī-bùjué) : unconsciously or unwittingly – vô tình. Có hai nghĩa: 1) Thuận theo lẽ tự-nhiên mà không cần dùng đến ý-trí. 2) Không có tư-tưởng kế-hoạch sẵn mà thình-lình bị động trong một thời gian.
Theo Từ Điển Hán-Việt Hiện Đại do Nguyễn Kim Thản chủ biên (nxb Thế Giới, 1995):
無知 /wúzhī/ [vô tri] Dốt nát, ngu dốt.
Từ Điển Hán-Việt Hiện Đại không có mục từ “Bất tri”, mà chỉ có:
不知不覺 /bù zhī bù jué/ [bất tri bất giác] Thấm thoát; vô tình.

054-nature-9*Kiếm bạt nộ trương [剑拔弩张] (jiànbánǔZhāng): to be ready to fight, trong trạng thái sẵn sang chiến đấu.

054-nature-9* Mục vô biểu tình [目无表情 ] – nhìn không có chút cảm xúc, biểu tình nào trên khuôn mặt.

054-nature-9* Nhất cổ tác khí [一鼓作气] (yī gǔ zuò qì): một tiếng trống làm tinh thần hăng hái thêm (“Tả Truyện” Trang Công thập niên: ‘phu chiến, dũng khí dã. Nhất cổ tác khí, tái nhi suy, tam nhi kiệt’. Khi đánh trận dựa vào dũng khí, đánh một tiếng trống, dũng khí tăng lên, đánh hai tiếng trống, dũng khí suy giảm, đánh ba tiếng trống, dũng khí không còn. Sau này ví với nhân lúc đang hăng hái làm một mạch cho xong việc).

054-nature-9*Hi lý hồ đồ [稀里糊涂](Xīlihútú)đần độn, u mê, ngớ ngẩn.

054-nature-9* Lang thôn hổ yết [狼吞虎嚥]: ăn ngấu nghiến (như sói, như cọp)

054-nature-9*Như sương như điện [如雾如电]: Lóe lên rồi lại vụt mất.

054-nature-9*Cố danh tư nghị [顾名思义] ✚ (gùmíngsīyì): Ý nghĩa của tên, tên này có ý nghĩa như thế nào?

054-nature-9* Triều tư mộ tưởng 【朝思暮想】“ Ngày nhớ đêm mong” =>【ý nghĩa】 sáng tối đều nhớ đến một sự việc hay một người nào đó.

 054-nature-9* Thiên đầu vạn tự  千头万绪】– Rối như mớ bòng bong.

 

 

 

 

1 thought on “Thành ngữ Trung Quốc”

Leave a comment